1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Khách hàng nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
thuộc Trụ sở Đơn vị kinh doanh nước sạch, nhận giấy hẹn khảo sát hiện
trường và trả kết quả.
- Bước 2: Khách hàng theo giấy hẹn cùng cán bộ chuyên môn khảo sát tại hiện trường.
- Bước 3:
+ Trường hợp không đủ điều kiện cấp nước: Khách hàng nhận văn bản từ chối cấp nước.
+ Trường hợp đủ điều kiện cấp nước: Khách hàng bổ sung hồ sơ (nếu
cần), xác nhận vào hồ sơ kỹ thuật, đóng kinh phí (nếu có) và ký kết Hợp
đồng dịch vụ cấp nước tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ theo giấy hẹn, nhận
giấy hẹn thi công, nghiệm thu và bàn giao.
- Bước 4: Khách hàng giám sát thi công, nghiệm thu và nhận bàn giao công trình tại hiện trường.
2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại đơn vị:
- Công ty cổ phần sản xuất kinh doanh nước sạch số 3 Hà Nội : 8C Đường Đinh Công Tráng , Phan Chu Trinh, Hoàn Kiếm, Hà Nội
3. Hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp nước sạch (có mẫu)
* Khách hàng là hộ gia đình
- Kèm theo bản chứng thực một trong các loại giấy tờ sau:
+ Hộ khẩu thường trú;
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất và giấy đăng ký tạm trú dài hạn có xác nhận của công an phường sở tại;
+ Hợp đồng chuyển quyền sở hữu nhà có công chứng hoặc UBND cấp có
thẩm quyền xác nhận và giấy đăng ký tạm trú dài hạn có xác nhận của công
an phường sở tại;
+ Hợp đồng của cá nhân, tổ chức thuê nhà của nhà nước và giấy đăng ký tạm trú dài hạn có xác nhận của công an phường sở tại;
+ Quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc bản án có hiệu lực thi
hành của tòa án công nhận quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất và giấy
đăng ký tạm trú dài hạn có xác nhận của công an phường sở tại;
* Khách hàng là cơ quan, doanh nghiệp
- Văn bản đồng ý thỏa thuận đấu nối nguồn cấp nước (Đối với các dự
án đầu tư xây dựng khu nhà ở đô thị, khu tái định cư, khu nhà ở công
nhân, khu - cụm công nghiệp, thương mại và dịch vụ).
- Bản chứng thực các giấy tờ sau:
+ Quyết định thành lập doanh nghiệp và Giấy phép xây dựng hoặc Giấy phép đăng ký kinh doanh;
+ Trường hợp cơ quan đi thuê trụ sở, hoặc thuê đất phải có bản công
chứng hợp đồng thuê. Đồng thời có công văn của chủ sở hữu nhà đất uỷ
quyền về việc đấu nối cấp nước.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp không đủ điều kiện cấp nước: trả lời bằng văn bản trong 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp đủ điều kiện cấp nước:
+ Đối với KH đấu vào mạng lưới do đơn vị KDNS quản lý: 20 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không tính thời gian xin phép đào
đường, hè hoặc thời gian khắc phục trở ngại khách quan trong thi công)
+ Các trường hợp có quy mô lớn hoặc theo tiến độ của dự án: Đơn vị
KDNS và khách hàng sẽ thống nhất cụ thể về thời gian thực hiện
5. Đối tượng thực hiện DVC:
Hộ gia đình, cơ quan - doanh nghiệp
6. Cơ quan thực hiện DVC:
a) Đơn vị có thẩm quyền quyết định theo quy định: Các đơn vị kinh doanh nước sạch
b) Đơn vị phối hợp (nếu có): Sở Giao thông vận tải hoặc UBND Quận/Huyện
7. Kết quả thực hiện DVC:
Văn bản từ chối hoặc lắp đặt đồng hồ đo nước và ký hợp đồng dịch vụ cấp nước.
8. Phí (lệ phí):
- Khách hàng là hộ gia đình: Không
- Khách hàng là cơ quan - doanh nghiệp: Khối lượng theo khảo sát
thực tế và đơn giá dự toán theo quy định hiện hành của nhà nước.
9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị cấp nước sạch
- Đơn đề nghị xác minh số nhà cũ và mới
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện DVC:
- Khách hàng liên hệ với Đơn vị cấp nước quản lý địa bàn, xuất trình giấy giới thiệu/chứng minh thư.
- Mỗi khách hàng sử dụng nước chỉ được lắp đặt 01 đồng hồ đo nước.
- Không cấp nước đối với trường hợp đất trống; cơ quan, nhà không có
người ở; không thỏa thuận đấu nối được với đại diện đầu tư ban đầu; vị
trí đặt đồng hồ không đảm bảo quản lý, khu vực chưa có quy hoạch cấp
nước, mạng lưới cấp nước.
- Đối với các khách hàng làm bổ sung tại các khu vuẹc đã được cấp
nước mà Công ty Nước sạch Hà Nội không phải là chủ đầu tư đường ống dịch
vụ thì phải có thỏa thuận đấu nối với đại diện đầu tư ban đầu với nội
dung “Đồng ý cho đấu vào đường ống cấp nước đã có kinh phí đường trục đã
đóng góp đầy đủ”
- Không cấp mới và tách riêng đồng hồ đang sử dụng chung đồng hồ tổng của các khu chung cư đang quản lý vận hành.
- Đối với khu di dân giải phóng mặt bằng, nhà tạm trong khu giải
phóng mặt bằng, nhà trong khu vực chưa có quy hoạch: UBND phường/xã phối
hợp với đơn vị cấp nước xem xét để đáp ứng nhu cầu cấp thiết của người
dân.
- Trường hợp khách hàng sử dụng nước ở quá xa đường ống phân phối và
nằm ngoài vùng phục vụ của đơn vị cấp nước thì phải có sự thỏa thuận
giữa hai bên.
- Đơn đề nghị xác minh số nhà cũ và mới trong trường hợp có sự thay đổi quản lý hành chính của Quận, huyện, phường, xã.
- Đơn vị cấp nước phối hợp với khách hàng giải phóng mặt bằng, đào và hoàn trả hè đường.
11. Căn cứ pháp lý của DVC:
- Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/07/2007 của Chính Phủ về Sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch.
- Nghị định 124/2011/NĐ-CP ngày 28/12/2011 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 117/2007/NĐ-CP.
- Quyết định số 69/2013/QĐ-UBND ngày 30/12/2013 của UBND thành phố
Hà Nội về Ban hành quy định về sản xuất, cung cấp, sử dụng nước sạch và
bảo vệ công trình cấp nước trên địa bàn thành phố Hà Nội.